Bảng giá đất tỉnh Long An năm 2018

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 171/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh về ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét Tờ trình số 951/TTr-STNMT ngày 25/11/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường,


=======================================================

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Số: 60/2014/QĐ-UBND
Long An, ngày 19 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 171/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh về ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét Tờ trình số 951/TTr-STNMT ngày 25/11/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Bảng giá đất tại Điều 1 của quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Tính thuế đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật:
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu tính theo bảng giá quy định thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu tính theo bảng giá quy định cao hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo bảng giá quy định.
- Trường hợp Nhà nước giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.
Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.
Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Xác định giá đất cụ thể:
1. Các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai:
- Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì cơ quan tài nguyên và môi trường xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, sau đó trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp để thực hiện. Kinh phí để xác định giá đất cụ thể được bố trí từ ngân sách nhà nước.
- Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì căn cứ hồ sơ địa chính của cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan thuế thực hiện xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và thông báo tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả tiền thuê đất hàng năm khi hết chu kỳ ổn định được thực hiện theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất.
3. Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất (trừ trường hợp áp dụng theo Bảng giá đất) thì Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, sau đó trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp để thực hiện.
Điều 5. Điều chỉnh bảng giá các loại đất
Việc điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) được thực hiện khi:
1. Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.
2. Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
Trong trường hợp này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
3. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An lập văn bản nêu rõ cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
Điều 6.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.
- Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.
- Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An có trách nhiệm thông tin về bảng giá đất này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An thi hành quyết định này./.

 =====================================================
Bảng giá đất Tỉnh Long An định kỳ 5 năm 2015 – 2019
PHỤ LỤC I

PHẦN I: ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG.

ĐVT: Đồng/m²
STTVỊ TRÍPHẠM VI TÍNH
50 m đầuTừ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100Từ sau 100 m trở vào bên trong
Phường, Thị trấnCác xã còn lạiPhường, Thị trấnCác xã còn lại
AQUỐC LỘÁp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
1QL 1A (kể cả tuyến tránh)
Thành phố Tân An210.000175.000175.000140.000
Bến Lức210.000175.000175.000140.000
Thủ Thừa175.000140.000
2QL 50
Cần Đước135.000108.000108.00090.000
Cần Giuộc135.000108.000108.00090.000
3QL 62
Thành phố Tân An210.000175.000175.000140.000
Thủ Thừa108.00090.000
Thạnh Hóa90.00080.00070.00060.000
Tân Thạnh95.00080.00075.00060.000
Mộc Hóa65.00050.000
Thị xã Kiến Tường80.00060.00055.00045.000
4QL N2
Bến Lức108.00090.000
Đức Hòa135.000108.000108.00090.000
Thủ Thừa90.00070.000
Thạnh Hóa90.00060.00060.00045.000
Tân Thạnh70.00055.000
5Tuyến tránh QL 50
Cần Đước108.00090.000
Cần Giuộc108.00090.000
BĐƯỜNG TỈNH
1Thành phố Tân An210.000175.000175.000140.000
2Bến Lức135.000108.000108.00090.000
3Đức Hòa135.000108.000108.00090.000
Riêng ĐT 830108.00090.00090.00070.000
4Tân Trụ108.00090.00090.00070.000
5Châu Thành108.00090.00080.00060.000
Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh niên)80.00060.000
6Thủ Thừa108.00090.00090.00075.000
Riêng ĐT 817 (Đường Vàm Thủ – Bình Hòa Tây)Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
Ranh thành phố Tân An – Cầu Vàm Thủ90.00075.000
Cầu Vàm Thủ – Cầu Bà Giải60.00045.000
Cầu Bà Giải – Ranh huyện Thạnh Hóa
+ Phía cặp đường45.00035.000
+ Phía cặp cặp kênh40.00035.000
7Cần Đước135.000108.000108.00070.000
8Cần Giuộc (kể cả ĐH 11, ĐT 826C và ĐT 830)135.000108.000108.00070.000
9Đức Huệ70.00050.00050.00025.000
10Thạnh Hóa
aĐT 83665.00040.000
bĐT 83945.00020.000
Riêng các đoạn:
Ranh Đức Huệ – Phía sau trạm y tế Tân Hiệp50.00030.000
Cầu 61 – Lộ T445.00025.000
cTuyến Vàm Thủ – Bình Hòa Tây:
Phía cặp đường45.00035.000
Phía cặp kênh Sáng35.00030.000
11Tân Thạnh
ĐT 82980.00055.00055.00040.000
ĐT 837, Đường 2 tháng 9 (ĐT 837 cũ)75.00050.00045.00035.000
ĐT 837 (nhánh rẽ)60.00040.000
ĐT 819 (lộ 79 cũ)45.00035.000
ĐT 837B (lộ 7 Thước cũ)45.00035.000
12Thị xã Kiến Tường60.00035.00025.00015.000
13Mộc Hóa
ĐT 81935.00021.000
ĐT 81731.00018.000
14Vĩnh Hưng
aĐT 83150.00035.00025.00015.000
bĐT 831C, Vĩnh Hưng – Khánh Hưng30.00015.000
15Tân HưngÁp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
aĐT 831
Đoạn xã Vĩnh Thạnh và đoạn xã Vĩnh Châu B (đường nhựa)55.00036.000
Đoạn thị trấn (đường nhựa)65.00040.000
bĐT 819
Từ ranh Thị xã Kiến Tường – thị trấn (đường nhựa)55.00036.000
Từ Thị trấn – ĐT 820 (đường sỏi)50.00030.000
cĐT 820; ĐT 831D; ĐT 831E; ĐT 837B50.00030.000
PHẦN II: ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
ĐVT: Đồng/m²
STTĐƠN VỊ50m đầuTừ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong
Phường, Thị trấnCác xã còn lại
1Đức HòaÁp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
aSông Vàm Cỏ Đông
– Xã Hựu Thạnh90.000
– Thị trấn Hiệp Hòa, xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú80.00080.000
– Xã An Ninh Tây và Lộc Giang75.000
bKênh An Hạ70.000
cKênh Thầy Cai và kênh ranh 36470.000
dCác kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông
-Thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh65.00065.000
– Các xã, thị trấn còn lại60.00060.000
2Châu Thành
Sông Vàm Cỏ Tây, sông Tra60.000
Tiếp giáp kênhÁp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
3Thủ Thừa
aSông Vàm Cỏ Tây
 – Các xã Bình An, Bình Thạnh, Mỹ An100.000
 – Mỹ Phú70.000
 – Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh50.000
bKênh Thủ Thừa
 – Các xã Nhị Thành, Bình An, Tân Thành100.00070.000
4Cần Đước
Sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát100.000
Đê bao sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Đông, Kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát100.000
Sông, kênh, đê bao còn lại áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
5Cần Giuộc
aSông Soài Rạp100.000
bSông Cần Giuộc, Sông Rạch Cát100.000100.000
cSông Kênh Hàng, Sông Ông Chuồng, Sông Rạch Dừa, Sông Rạch Dơi70.000Áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
dSông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
6Đức Huệ
Sông Vàm Cỏ Đông
aThị trấn Đông Thành40.000
bCác xã Bình Hòa Nam, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc27.000
cXã Mỹ Quý Đông17.000
7Thạnh Hóa
aSông Vàm Cỏ Tây
– Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa40.00040.000
– Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông35.000
– Thạnh Phước, Thạnh Phú30.000
bCác kênh Dương Văn Dương, An Xuyên30.000
cKênh Nam Lộ 62
– Rạch Gỗ – Kênh 1945.000
– Kênh 19 – Kênh 2135.000
– Kênh 21 – Cầu Bún Bà Của30.000
dCác kênh cặp lộ GTNT30.000
eKênh 79 (Rạch Đá Biên – Xã Tân Thành, huyện Mộc Hóa)25.000
fSông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần III phụ lục I
8Tân Thạnh
aBờ Bắc Kênh Dương Văn Dương, Bờ Kênh 5000, Kênh 12 (bờ Đông).50.00045.000
bKênh Bảy thước (bờ nam)40.000
cKênh 79 (bờ nam), Bờ Kênh Quận, Kênh Nông nghiệp (bờ Tây), Bờ Tây Kênh Cà Nhíp, Bờ Kênh Nam Trung Ương40.00035.000
9Thị xã Kiến Tường
aKênh 79, sông Vàm Cỏ Tây27.00020.000
bKênh rạch còn lại24.00018.000
10Mộc HóaÁp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
aKênh 79, sông Vàm Cỏ Tây20.000
bKênh rạch còn lại18.000
11Vĩnh Hưng
aKênh 28, kênh Măng Đa – Cả Môn20.00016.000
bSông Vàm Cỏ Tây, sông Lò Gạch, sông Cái Cỏ, sông Long Khốt, kênh Hưng Điền, kênh Tân Thành – Lò Gạch, kênh 6116.000
12Tân Hưng
aCác sông Vàm Cỏ Tây, sông Cái Cỏ, sông Trăng, kênh 79, kênh Phước Xuyên, kênh Tân Thành – Lò Gạch, kênh Hồng Ngự.30.00026.000
bSông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần III phụ lục I
13Đối với thành phố Tân An và các huyện còn lạiÁp dụng theo giá đất tại phần III, phụ lục I
==========================================================================
PHẦN III: ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II.
ĐVT: Đồng/m²
STTVỊ TRÍĐất trồng cây hàng nămĐất trồng cây lâu nămĐất trồng rừng sản xuấtĐất nuôi trồng thủy sản
1THÀNH PHỐ TÂN AN
Phường95.00095.00075.000
85.00085.00070.000
2BẾN LỨC
– Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên,Tân Bửu, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú90.00090.00070.00070.000
– Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh80.00080.00060.00060.000
– Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa65.00065.00045.00045.000
– Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa50.00050.00035.00035.000
3ĐỨC HÒA
– Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh60.00060.00045.00045.000
– Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông55.00055.00040.00040.000
– Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân Mỹ, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa, Lộc Giang45.00045.00030.00030.000
– Các xã, An Ninh Đông, An Ninh Tây40.00040.00025.00025.000
4TÂN TRỤ
– Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh65.00065.00040.00050.000
– Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân55.00055.00030.00040.000
5CHÂU THÀNH
– Thị trấn Tầm Vu65.00065.00040.000
– Các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh55.00055.00035.000
– Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông50.00050.00035.000
6THỦ THỪA
 – TT Thủ Thừa (phía Nam)75.00075.00060.00060.000
 – TT Thủ Thừa (phía Bắc)65.00065.00060.00055.000
 – Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh70.00070.00055.00055.000
 – Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam, Mỹ An (phía đông)60.00060.00050.00050.000
 – Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Bình An (phía bắc), Mỹ An (phía tây từ Rạch Hàng Bần – Tiền Giang)40.00040.00030.00030.000
 – Các xã Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long Thành, Tân Lập35.00035.00025.00025.000
7CẦN ĐƯỚC
– Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân65.00065.00050.00050.000
– Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông, Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây55.00055.00045.00045.000
8CẦN GIUỘC
Thị trấn Cần Giuộc Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim65.00065.00060.000
Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm55.00055.00050.000
Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng50.00050.00045.000
9ĐỨC HUỆ
Thị trấn Đông Thành30.00030.00020.00020.000
Các xã Bình Hoà Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hoà Bắc25.00025.00020.00020.000
Các xã Bình Hoà Hưng, Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành15.00015.00012.00012.000
10THẠNH HÓA
– Thị trấn Thạnh Hóa35.00035.00030.00025.000
– Các xã Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Phú.25.00025.00022.00012.000
 – Các xã Thuận Bình, Thạnh An18.00018.00015.00012.000
11TÂN THẠNH
– Thị trấn Tân Thạnh và các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh và Tân Thành35.00035.00025.00025.000
– Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Bắc Hòa, Hậu Thạnh Tây31.00031.00023.00021.000
– Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến Bình29.00029.00023.00021.000
12THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG
Các phường18.00016.00014.00014.000
Các xã còn lại15.00015.00012.00012.000
13MỘC HÓA15.00015.00012.00012.000
14VĨNH HƯNG
Thị trấn18.00017.00012.00014.000
Các xã còn lại15.00015.00010.00012.000
15TÂN HƯNG
Thị trấn26.00024.00024.00024.000
Các xã còn lại24.00022.00022.00022.000
Xem tiếp:  Phụ lục II - Bảng giá đất Tỉnh Long An định kỳ 5 năm 2015 – 2019 ( BẢNG GIÁ ĐẤT Ở )


    Blogger Comment
    Facebook Comment